Thứ Bảy, 16 tháng 9, 2017

5 cụm động từ đa nghĩa hay gặp trong giao tiếp tiếng Anh


Sự biến hóa của những cụm động từ này trong mỗi ngữ cảnh khác nhau có thể khiến bạn bối rối. Hãy cùng ôn lại 5 cụm động từ đa nghĩa dưới đây qua các ví dụ nhé.






1. Take back


- rút lại điều gì đó mà bạn đã nói


Ví dụ:


What I said may sound critical, but I won’t take anything back.


Những gì tôi nói có thể mang tính chỉ trích, nhưng tôi sẽ không rút lại bất cứ điều gì.


- trả lại


Ví dụ:


Thanks for your kindness, but I don’t need this ugly dress, take it back to the shop.


Cảm ơn lòng tốt của anh, nhưng tôi không cần chiếc váy xấu xí này nữa, hãy trả nó lại cho cửa hàng.


2. Hang up


- treo lên


Ví dụ:


Come in, the maid will hang up your coat.


Vào đi, người giúp việc sẽ treo áo khoác của bạn.


- gác máy (điện thoại)


Ví dụ:


The girl was talking and talking on the phone, but she suddenly hung up when her mother came into the room.


Cô ấy nói chuyện điện thoại liên tục, nhưng cô ấy đột nhiên gác máy khi mẹ bước vào phòng.


3. Turn in


- đi ngủ, lên giường


Ví dụ:


It’s late; we’d better turn in, good night.



 

Đã muộn rồi, chúng ta nên lên giường thôi, chúc ngủ ngon.


- báo cảnh sát về ai đó


Ví dụ:


The watchman threatened to turn them in to the police unless they give him a share of the stolen goods.


Kẻ theo dõi đe dọa sẽ báo cảnh sát trừ khi họ chia phần đã ăn trộm được cho anh ta.


4. Call off


- hủy bỏ, dừng lại


Ví dụ:


Quite a lot of flights were called off due to the storm last night.


Khá nhiều chuyến bay bị hủy vì cơn bão tối qua.


- yêu cầu dừng lại, ngăn lại


Ví dụ:


The dog bit the postman three times before it was called off.


Con chó đã cắn người đưa thư 3 lần trước khi nó được ngăn lại.


5. Tear off


- kéo bật ra, tách ra, xé ra, rách (có lực tác động)


Ví dụ:


His collar and sleeves were torn off in the street fight, but fortunately he wasn’t hurt much.


Cổ áo và tay áo của anh ấy bị rách trong trận đánh nhau trên đường, nhưng may là anh ấy không bị thương nhiều.


- cởi quần áo, trang phục một cách nhanh chóng


Ví dụ:


It was only when he tore off the burglar’s mask that he saw it was a woman.


Chỉ khi lột mặt nạ của tên trộm, anh ấy mới biết đó là một phụ nữ.

  • Nguyễn Thảo

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét